Địa lý tự nhiên Quần đảo Hoàng Sa

Lược đồ vùng biển quần đảo Hoàng Sa.So sánh quy mô diện tích tự nhiên các đảo lớn loại nhất của 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa trên biển Đông.

Quần đảo Hoàng Sa là một tập hợp trên 30 đảo san hô, cồn cát, ám tiêu (rạn) san hô nói chung (trong đó có nhiều ám tiêu san hô vòng hay còn gọi là rạn vòng) và bãi ngầm thuộc biển Đông, ở vào khoảng một phần ba quãng đường từ miền Trung Việt Nam đến phía bắc Philippines. Quần đảo trải dài từ 15°45′ đến 17°15′ Bắc và từ 111°00′ đến 113°00′ Đông, có bốn điểm cực bắc-nam-tây-đông lần lượt tại đá Bắc, bãi Ốc Tai Voi, đảo Tri Tônbãi Gò Nổi. Độ dài đường bờ biển đạt 518 km. Điểm cao nhất của quần đảo là một vị trí trên đảo Đá với cao độ 14 m (hay 15,2 m). Vùng biển Hoàng Sa trong biển Đông nằm trong vùng "xích đạo từ".[12][13]

Về khoảng cách đến đất liền, quần đảo Hoàng Sa nằm gần Việt Nam hơn. Cụ thể, khoảng cách từ đảo Tri Tôn (15°47'B 111°12'Đ) tới đảo Lý Sơn (15°22'B 109°07'Đ) là 123 hải lý. Nếu lấy toạ độ của cù lao Ré (tên cũ của Lý Sơn) là 15°23,1'B 109°09,0'Đ từ bản tuyên cáo đường cơ sở của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (ngày 12 tháng 11 năm 1982) thì khoảng cách đến bờ Lý Sơn thu ngắn lại dưới 121 hải lý. Ngoài ra, khoảng cách từ đảo Tri Tôn này đến mũi Ba Làng An (15°14'B 108°56'Đ) thuộc đất liền Việt Nam là 135 hải lý. Trong khi đó, khoảng cách từ đảo Hoàng Sa đến Lăng Thuỷ giác (tiếng Trung: 陵水角; bính âm: Língshuǐ jiǎo) thuộc đảo Hải Nam của Trung Quốc là 140 hải lý. Khoảng cách từ Hoàng Sa tới đất liền lục địa Trung Quốc tối thiểu là 235 hải lý. Nếu Trung Quốc dùng rạn đá ngầm (đá Bắc) làm chuẩn để đo đến bờ đảo Hải Nam tại Lăng Thuỷ giác thì khoảng cách là 112 hải lý, nhưng do đá ngầm không có giá trị như đảo trong việc chuẩn định ranh giới nên lý lẽ này không thuyết phục.[13]

Phân nhóm

Bản đồ quần đảo Hoàng Sa 2015.

Quần đảo Hoàng Sa được chia làm hai nhóm đảo là nhóm đảo An Vĩnh và nhóm đảo Lưỡi Liềm. Có tài liệu chia quần đảo làm ba phần, trong đó ngoài hai nhóm trên thì còn có một nhóm nữa gọi là nhóm Linh Côn.

Nhóm An Vĩnh

Nhóm đảo An Vĩnh (tiếng Anh: Amphitrite Group; tiếng Trung: 宣德群岛, Hán-Việt: Tuyên Đức quần đảo) bao gồm các thực thể địa lý ở phía đông của quần đảo (theo cách chia thứ hai: nhóm An Vĩnh ở phía đông bắc của quần đảo, nhóm Linh Côn ở phía đông và đông nam của quần đảo). Nhóm này bao gồm đảo Bắc, đảo Cây (đảo Cù Mộc), đảo Trung (đảo Giữa), đảo Đá, đảo Linh Côn, Đảo Nam, đảo Phú Lâm, đá Bông Bay, cồn cát Bắc, cồn cát Nam, cồn cát Tây, cồn cát Trung, hòn Tháp, đá Trương Nghĩa, bãi Bình Sơn, bãi Châu Nhai, bãi Gò Nổi, bãi La Mác (phần kéo dài phía nam của bãi ngầm chứa đảo Linh Côn)[14], bãi Quảng Nghĩa, bãi Thủy Tề, bãi Ốc Tai Voi.

Theo Lịch triều hiến chương loại chí của Phan Huy Chú, An Vĩnh là tên một xã vào thời chúa Nguyễn (Đàng Trong), thuộc huyện Bình Dương (tức huyện Bình Sơn) phủ Tư Nghĩa trấn Quảng Nam (Tư Nghĩa tức phủ Hòa Nghĩa, đến thời nhà Nguyễn thì trở thành tỉnh Quảng Ngãi).[15] Sách Đại Nam thực lục (tiền biên, quyển 10) ghi chép về xã này như sau:

Ngoài biển xã An Vĩnh, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi có hơn 100 cồn cát... chiều dài kéo dài không biết tới mấy ngàn dặm, tục gọi là Vạn lý Hoàng Sa châu... Hồi quốc sơ đầu triều Nguyễn đặt đội Hoàng Sa gồm 70 người lấy dân xã An Vĩnh sung vào, hàng năm cứ đến tháng ba cưỡi thuyền ra đảo, ba đêm thì tới nơi...

Tên quốc tế của nhóm đảo là Amphitrite. Tên này là đặt theo tên một chiếc tàu Pháp trên đường đưa các giáo sĩ châu Âu sang Viễn Đông, gặp nạn rồi đắm ở vùng Hoàng Sa vào cuối thế kỷ 17.[16]

Nhóm Lưỡi Liềm

Nhóm đảo Lưỡi Liềm (tiếng Anh: Crescent Group; tiếng Trung: 永乐群岛, Hán-Việt: Vĩnh Lạc quần đảo) bao gồm các thực thể địa lý ở phía tây nam của quần đảo. Nhóm này còn được gọi là nhóm Trăng Khuyết hay nhóm Nguyệt Thiềm. Nhóm Lưỡi Liềm bao gồm đảo Ba Ba, đảo Bạch Quy, đảo Duy Mộng, đảo Hoàng Sa, đảo Hữu Nhật, đảo Lưỡi Liềm (là bãi đá trên có đảo Duy Mộng), đảo Ốc Hoa, đảo Quang Ảnh, đảo Quang Hòa, đảo Tri Tôn, đá Bắc, đá Chim Én (Yến), đá Hải Sâm, đá Lồi, đá Sơn Kỳ, đá Trà Tây, bãi Đèn Pha (là bãi đá trên có đảo Hoàng Sa[17]), bãi Ngự Bình (là bãi ngầm nằm giữa đá Hải Sâm và cặp đảo Quang Hòa), bãi Xà Cừ,...

Khí tượng

Nhờ nằm giữa biển Đông nên quần đảo Hoàng Sa có khí hậu điều hòa, không quá lạnh về mùa đông, không quá nóng về mùa hè nếu so với những vùng đất cùng vĩ độ trong lục địa. Mưa ngoài biển qua nhanh, ở Hoàng Sa không có mùa nào ảm đạm kéo dài, buổi sáng cũng ít khi có sương mù. Lượng mưa trung bình trong năm là 1.170 mm. Tháng 10 có 17 ngày mưa / 228 mm và là tháng mưa nhiều nhất. Không khí Biển Đông tương đối ẩm thấp hơn những vùng biển khác trên thế giới. Ở cả Hoàng Sa lẫn Trường Sa, độ ẩm đều cao, ít khi nào độ ẩm xuống dưới 80%. Trung bình vào tháng 6, độ ẩm ở Hoàng Sa suýt soát 85%.

Dữ liệu khí hậu của đảo Hoàng Sa
Tháng123456789101112Năm
Cao kỉ lục °C (°F)31.330.833.134.335.935.935.135.034.034.132.830.435,9
Trung bình cao °C (°F)25.726.728.530.632.131.831.531.030.429.227.726.829,3
Trung bình ngày, °C (°F)23.223.925.527.529.129.228.928.728.027.025.724.926,8
Trung bình thấp, °C (°F)21.722.223.625.627.127.427.126.826.125.324.422.925,0
Thấp kỉ lục, °C (°F)14.918.118.719.121.723.022.421.021.621.218.913.813,8
Giáng thủy mm (inch)13
(0.51)
12
(0.47)
23
(0.91)
44
(1.73)
74
(2.91)
117
(4.61)
225
(8.86)
162
(6.38)
216
(8.5)
241
(9.49)
152
(5.98)
30
(1.18)
1.308
(51,5)
độ ẩm80.681.681.581.882.284.284.685.385.784.583.881.983,1
Số ngày giáng thủy TB7.55.54.82.46.77.17.89.011.413.314.07.997,2
Số giờ nắng trung bình hàng tháng2072262482762982452382451932231911992.788
Nguồn: Vietnam Institute for Building Science and Technology[18]

Bão Biển Đông là bão nhiệt đới theo mùa, thường xảy ra những lúc giao mùa, nhất là từ tháng 6 đến tháng 8. Gió mạnh đến 90 gút. Bão giảm đi từ tháng 9 nhưng cũng vẫn còn đến tháng 1. Tuy vậy, vào giữa mùa gió Đông-Bắc, bão làm biển trở nên động dữ dội hơn và kéo dài trong nhiều ngày.

Khi bão phát xuất từ đảo Luzon đi ngang Hoàng Sa thì binh sĩ Việt Nam Cộng hòa đóng trên đảo thấy các triệu chứng như sau: Trời oi, khí áp tụt xuống rất nhanh. Trên bầu trời xuất hiện những mây cao tầng bay nhanh như bó lông (cirrus panachés). Vài giờ sau bầu trời bị che phủ bởi một lớp sương mù mây rất mỏng (cirro status), mặt trời chung quanh có quầng, rồi dần dần bầu trời trắng nhạt. Sau đó đến lượt những mây "quyển tầng" thấp có hình vẩy cá (cirro cumulus). Rồi đến một lớp mây "quyển tích" đen hình như tảng đe phát triển rất nhanh hình đe dày lên cao lối 3.000m (altostatus), "tằng tích" [Cumulus N...], tất cả trở nên đen, u ám; mưa bắt đầu rơi, gió thổi, khí áp xuống nhanh. Trần mây thấp dần xuống (100m hay 50m), mây bay nhanh, gió thổi mạnh từng cơn, bão đã tới... Cường độ gió bão có thể lối 50 gút đến 90 gút. Khi sấm sét đã xuất hiện thì có thể coi như cơn bão đã qua...

Bão biển Đông
Tháng123456789101112
Tần suất bão0,2<0,1<0,10,10,40,71,71,21,61,51,01,2

Bảng tọa độ địa lý

Danh sách đảo san hô, cồn cát, rạn đá ngầm và bãi ngầm thuộc quần đảo Hoàng Sa
STTTên tiếng ViệtTên tiếng AnhTên tiếng TrungTọa độ địa lý
(B=Bắc; Đ=Đông)
Tính chất
1Quần đảo Hoàng SaParacel Islands西沙群岛, Xīshā qúndǎo
(Tây Sa quần đảo)
--
2Nhóm An VĩnhAmphitrite Group宣德群岛, Xuāndé qúndǎo
(Tuyên Đức quần đảo)
--
3Nhóm Lưỡi Liềm
(Trăng Khuyết/Nguyệt Thiềm)
Crescent Group永乐群岛, Yǒnglè qúndǎo
(Vĩnh Lạc quần đảo)
--
4Đảo Ba BaYagong Island鸭公岛, Yāgōng dǎo
(Áp Công đảo)
16°33′48″B 111°41′30″Đ / 16,56333°B 111,69167°Đ / 16.56333; 111.69167 (đảo Ba Ba)cồn cát
5Đảo Bạch QuyPassu Keah盘石屿, Pánshí yǔ
(Bàn Thạch dự)
16°03′23″B 111°45′43″Đ / 16,05639°B 111,76194°Đ / 16.05639; 111.76194 (đảo Bạch Quy)cồn cát chỉ chiếm diện tích rất nhỏ so với toàn bộ rạn san hô vòng (rạn vòng)
6Đảo BắcNorth Island北岛, Běi dǎo
(Bắc đảo)
16°57′50″B 112°18′34″Đ / 16,96389°B 112,30944°Đ / 16.96389; 112.30944 (đảo Bắc)đảo san hô
7Đảo CâyTree Island赵述岛, Zhàoshù dǎo
(Triệu Thuật đảo)
16°58′47″B 112°16′16″Đ / 16,97972°B 112,27111°Đ / 16.97972; 112.27111 (đảo Cây)đảo san hô
8Đảo Duy MộngDrummond Island晋卿岛, Jìnqīng dǎo
(Tấn Khanh đảo)
16°27′50″B 111°44′30″Đ / 16,46389°B 111,74167°Đ / 16.46389; 111.74167 (đảo Duy Mộng)đảo san hô
9Đảo ĐáRocky Island石岛, Shí dǎo
(Thạch đảo)
16°50′40″B 112°20′50″Đ / 16,84444°B 112,34722°Đ / 16.84444; 112.34722 (đảo Đá)đảo đá
10Đảo Hoàng SaPattle Island珊瑚岛, Shānhú dǎo
(San Hô đảo)
16°32′5″B 111°36′30″Đ / 16,53472°B 111,60833°Đ / 16.53472; 111.60833 (đảo Hoàng Sa)đảo san hô
11Đảo Hữu NhậtRobert Island甘泉岛, Gānquán dǎo
(Cam Tuyền đảo)
16°30′20″B 111°35′10″Đ / 16,50556°B 111,58611°Đ / 16.50556; 111.58611 (đảo Hữu Nhật)đảo san hô
12Đảo Linh CônLincoln Island东岛, Dōng dǎo
(Đông đảo)
16°40′B 112°44′Đ / 16,667°B 112,733°Đ / 16.667; 112.733 (đảo Linh Côn)đảo san hô
13Đảo NamSouth Island南岛, Nán dǎo
(Nam đảo)
16°56′50″B 112°20′5″Đ / 16,94722°B 112,33472°Đ / 16.94722; 112.33472 (đảo Nam)đảo san hô
14Đảo Ốc Hoa(chưa rõ)全富岛, Quánfù dǎo
(Toàn Phú đảo)
16°34′30″B 111°40′30″Đ / 16,575°B 111,675°Đ / 16.57500; 111.67500 (đảo Ốc Hoa)cồn cát/đê cát
15Đảo Phú LâmWoody Island永兴岛, Yǒngxīng dǎo
(Vĩnh Hưng đảo)
16°50′B 112°20′Đ / 16,833°B 112,333°Đ / 16.833; 112.333 (đảo Phú Lâm)đảo san hô
16Đảo Quang ẢnhMoney Island金银岛, Jīnyín dǎo
(Kim Ngân đảo)
16°26′50″B 111°30′20″Đ / 16,44722°B 111,50556°Đ / 16.44722; 111.50556 (đảo Quang Ảnh)đảo san hô
17Đảo Quang Hoà

Trong đó: Đảo Quang Hoà Tây
Duncan Island

Palm Island
琛航岛, Chēnháng dǎo
(Sâm Hàng đảo)

广金岛, Guǎngjīn dǎo
(Quảng Kim đảo)
16°27′5″B 111°42′45″Đ / 16,45139°B 111,7125°Đ / 16.45139; 111.71250 (đảo Quang Hoà)

16°27′8″B 111°42′3″Đ / 16,45222°B 111,70083°Đ / 16.45222; 111.70083 (đảo Quang Hoà Tây)
đảo san hô
18Đảo Tri TônTriton Island中建岛, Zhōngjiàn dǎo
(Trung Kiến đảo)
15°47′0″B 111°12′0″Đ / 15,78333°B 111,2°Đ / 15.78333; 111.20000 (đảo Tri Tôn)cồn cát
19Đảo TrungMiddle Island中岛, Zhōng dǎo
(Trung đảo)
16°57′20″B 112°19′30″Đ / 16,95556°B 112,325°Đ / 16.95556; 112.32500 (đảo Trung)đảo san hô
20Cồn cát BắcNorth Sand北沙洲, Běi shāzhōu
(Bắc sa châu)
16°56′20″B 112°20′30″Đ / 16,93889°B 112,34167°Đ / 16.93889; 112.34167 (cồn cát Bắc)cồn cát
21Cồn cát NamSouth Sand南沙洲, Nán shāzhōu
(Nam sa châu)
16°55′45″B 112°20′45″Đ / 16,92917°B 112,34583°Đ / 16.92917; 112.34583 (cồn cát Nam)cồn cát
22Cồn cát TâyWest Sand西沙洲, Xī shāzhōu
(Tây sa châu)
16°58′40″B 112°12′50″Đ / 16,97778°B 112,21389°Đ / 16.97778; 112.21389 (cồn cát Tây)cồn cát
23Cồn cát TrungMiddle Sand中沙洲, Zhōng shāzhōu
(Trung sa châu)
16°56′0″B 112°20′40″Đ / 16,93333°B 112,34444°Đ / 16.93333; 112.34444 (cồn cát Trung)cồn cát
24Hòn ThápPyramid Rock高尖石, Gāojiān shí
(Cao Tiêm thạch)
16°34′13″B 112°38′11″Đ / 16,57028°B 112,63639°Đ / 16.57028; 112.63639 (hòn Tháp)hòn đá nổi
25Đá BắcNorth Reef北礁, Běi jiāo
(Bắc tiêu)
17°06′B 111°30′Đ / 17,1°B 111,5°Đ / 17.100; 111.500 (đá Bắc)rạn vòng
26Đá Bông BayBombay Reef浪花礁, Lànghuā jiāo
(Lãng Hoa tiêu)
16°02′B 112°32′Đ / 16,033°B 112,533°Đ / 16.033; 112.533 (đá Bông Bay)rạn vòng
27Đá Chim ÉnVuladdore Reef玉琢礁, Yùzuó jiāo
(Ngọc Trác tiêu)
16°20′B 112°01′Đ / 16,333°B 112,017°Đ / 16.333; 112.017 (đá Chim Én)rạn vòng
28Đá Hải SâmAntelope Reef羚羊礁, Língyáng jiāo
(Linh Dương tiêu)
16°27′B 111°35′Đ / 16,45°B 111,583°Đ / 16.450; 111.583 (đá Hải Sâm)rạn vòng. Ở góc đông nam có một cồn cát nhỏ.
29Đá LồiDiscovery Reef华光礁, Huáguāng jiāo
(Hoa Quang tiêu)
16°14′B 111°40′Đ / 16,233°B 111,667°Đ / 16.233; 111.667 (đá Lồi)rạn vòng
30Bãi Bình SơnIltis Bank银砾滩, Yínlì tān
(Ngân Lịch than)
16°46′B 112°13′Đ / 16,767°B 112,217°Đ / 16.767; 112.217 (bãi Bình Sơn)bãi ngầm
31Bãi Châu NhaiBremen Bank滨湄滩, Bīnméi tān
(Tân Mê than)
16°20′0″B 112°25′40″Đ / 16,33333°B 112,42778°Đ / 16.33333; 112.42778 (bãi Châu Nhai)bãi ngầm
32Bãi Gò NổiDido Bank西渡滩, Xīdù tān
(Tây Độ than)
16°49′B 112°53′Đ / 16,817°B 112,883°Đ / 16.817; 112.883 (bãi Gò Nổi)bãi ngầm
33Bãi Ốc Tai VoiHerald Bank嵩焘滩, Sōngtāo tān
(Tung Đảo than)
15°43′B 112°13′Đ / 15,717°B 112,217°Đ / 15.717; 112.217 (bãi Ốc Tai Voi)bãi ngầm
34Bãi Quảng NghĩaJehangire Reefs/Bank湛涵灘, Zhànhán tān
(Trạm Hàm than)
16°19′40″B 112°41′10″Đ / 16,32778°B 112,68611°Đ / 16.32778; 112.68611 (bãi Quảng Nghĩa)cụm rạn san hô/bãi ngầm
35Bãi Thuỷ TềNeptuna Bank北边廊, Běibiān láng
(Bắc Biên lang)
16°32′0″B 112°40′30″Đ / 16,53333°B 112,675°Đ / 16.53333; 112.67500 (bãi Thuỷ Tề)bãi ngầm
36Bãi Xà CừObservation Bank银屿, Yín yǔ
(Ngân dự)
16°34′45″B 111°42′15″Đ / 16,57917°B 111,70417°Đ / 16.57917; 111.70417 (bãi Xà Cừ)rạn san hô, trên đó có một cồn cát nhỏ
Địa danh do Việt Nam đặt, chưa rõ tên gọi tương ứng
1Đảo Lưỡi Liềm(chưa rõ)có thể là 石屿, Shí yǔ
(Thạch dự)
16°30′30″B 111°46′12″Đ / 16,50833°B 111,77°Đ / 16.50833; 111.77000 (đảo Lưỡi Liềm)(rạn san hô, trên có đảo Duy Mộng và hố xanh phát hiện năm 2016, thuộc nhóm Lưỡi Liềm.)
5Bãi Đèn Pha(chưa rõ)(chưa rõ)16°32′B 111°36′Đ / 16,533°B 111,6°Đ / 16.533; 111.600 (bãi Đèn Pha (chưa rõ))(rạn san hô, trên có đảo Hoàng Sa, thuộc nhóm Lưỡi Liềm)
6Bãi Ngự Bình(chưa rõ)(chưa rõ)16°27′30″B 111°39′0″Đ / 16,45833°B 111,65°Đ / 16.45833; 111.65000 (bãi Ngự Bình)(bãi ngầm nằm giữa đá Hải Sâmđảo Quang Hòa, thuộc nhóm Lưỡi Liềm)
2Đá Sơn Kỳ(chưa rõ)(chưa rõ)16°34′36″B 111°40′0″Đ / 16,57667°B 111,66667°Đ / 16.57667; 111.66667 (đá Sơn Kỳ (chưa rõ))(rạn san hô, trên có đảo Ốc Hoađảo Ba Ba, thuộc nhóm Lưỡi Liềm)
3Đá Trà Tây(chưa rõ)(chưa rõ)16°32′48″B 111°42′48″Đ / 16,54667°B 111,71333°Đ / 16.54667; 111.71333 (đá Trà Tây)(rạn san hô, nằm phía tây nam giữa khoảng kênh nối bãi Xà Cừđá Lưỡi Liềm, là phần kéo dài vào trong tâm của rạn san hô vòng Xà Cừ-Lưỡi Liềm, thuộc nhóm Lưỡi Liềm)
4Đá Trương Nghĩa(chưa rõ)(chưa rõ)16°58′36″B 112°15′24″Đ / 16,97667°B 112,25667°Đ / 16.97667; 112.25667 (đá Trương Nghĩa (chưa rõ))(rạn san hô, trên có đảo Câycồn cát Tây, thuộc nhóm An Vĩnh)
Địa danh do Trung Quốc đặt, chưa rõ tên gọi tương ứng
1(chưa rõ)(chưa rõ)银屿仔, Yínyǔzǐ
(Ngân Dự Tử)
16°35′B 111°42′Đ / 16,583°B 111,7°Đ / 16.583; 111.700cồn cát
2(chưa rõ)(chưa rõ)咸舍屿, Xiánshě yǔ
(Hàm Xá dự)
16°33′B 111°43′Đ / 16,55°B 111,717°Đ / 16.550; 111.717-
3(chưa rõ)(chưa rõ)筐仔沙洲, Kuāngzǐ shāzhōu
(Khuông Tử sa châu)
16°27′B 111°38′Đ / 16,45°B 111,633°Đ / 16.450; 111.633cồn cát
4(chưa rõ)(chưa rõ)东新沙洲, Dōngxīn shāzhōu
(Đông Tân sa châu)
16°55′B 112°21′Đ / 16,917°B 112,35°Đ / 16.917; 112.350cồn cát
5(chưa rõ)(chưa rõ)西新沙洲, Xīxīn shāzhōu
(Tây Tân sa châu)
16°55′B 112°21′Đ / 16,917°B 112,35°Đ / 16.917; 112.350cồn cát

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Quần đảo Hoàng Sa http://isnblog.ethz.ch/security/fishing-wars-compe... http://jx.people.com.cn/BIG5/n/2014/0526/c186330-2... http://big5.cri.cn/gate/big5/gb.cri.cn/2201/2006/0... http://www.fmprc.gov.cn/chn/gxh/zlb/zcwj/t10648.ht... http://www.mfa.gov.cn/eng/topics/3754/t19232.htm http://www.hnszw.org.cn/web/news/zssk.php?Class=13... http://www.bbc.com/vietnamese/media-37750686 http://www.bbc.com/vietnamese/world/2016/01/160131... http://findarticles.com/p/articles/mi_m1141/is_19_... http://www.flickr.com/photos/paracel_spratly_islan...